Nội dung bài viết
- 1. Căn Cước Công Dân Là Gì?
- 2. Có Được Làm Căn Cước Công Dân Trước Khi Đủ 14 Tuổi Không?
- 3. Từ Đủ 14 Tuổi Làm Căn Cước Công Dân Cần Những Gì?
- 4. Thủ Tục Làm Căn Cước Công Dân Gắn Chip Lần Đầu
- Bước 1: Đăng Ký Yêu Cầu Cấp Thẻ
- Bước 2: Xác Minh Thông Tin
- Bước 3: Chụp Ảnh & Thu Thập Vân Tay
- Bước 4: Nhận Giấy Hẹn và Chờ Cấp Thẻ
- 5. Không Làm Căn Cước Công Dân Sẽ Bị Xử Lý Như Thế Nào?
1. Căn Cước Công Dân Là Gì?
Căn cước công dân là giấy tờ nhân thân chính thức của mỗi công dân Việt Nam, cung cấp thông tin về lai lịch và nhận dạng cá nhân. Đây là tài liệu bắt buộc trong hầu hết các giao dịch hành chính, pháp lý và dân sự. Làm căn cước công dân không chỉ là quyền lợi mà còn là nghĩa vụ mà bất kỳ công dân đủ điều kiện nào cũng phải thực hiện.
2. Có Được Làm Căn Cước Công Dân Trước Khi Đủ 14 Tuổi Không?
Theo Điều 19 của Luật Căn cước công dân 2014, chỉ các công dân từ đủ 14 tuổi trở lên mới được phép làm căn cước công dân.
Dựa trên quy định trước đây tại Nghị định 05/1999 liên quan đến Chứng minh nhân dân, công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi đang cư trú tại Việt Nam sẽ phải thực hiện thủ tục làm chứng minh nhân dân. Quy định này vẫn được áp dụng với căn cước công dân hiện nay.
Việc làm căn cước công dân không chỉ là quyền mà còn là nghĩa vụ bắt buộc để đảm bảo tính đồng nhất và chính xác trong quản lý nhà nước.
>> Tham khảo thêm: Đi Làm Căn Cước Công Dân Cần Mang Những Gì?
3. Từ Đủ 14 Tuổi Làm Căn Cước Công Dân Cần Những Gì?
Theo Điều 19 của Luật Căn cước công dân 2014:
- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp căn cước công dân.
- Số căn cước công dân cũng chính là số định danh cá nhân duy nhất.
Thẻ căn cước công dân có thời hạn sử dụng theo lứa tuổi như sau:
- Lần đầu cấp ở tuổi 14.
- Phải đổi thẻ khi đủ 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.
- Nếu làm thẻ trong khoảng 2 năm trước các mốc tuổi nói trên, thẻ vẫn có giá trị sử dụng đến mốc tuổi tiếp theo mà không cần đổi.
Hồ sơ cần chuẩn bị:
- Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (nếu chưa được thu hồi).
- Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân cũ (nếu có).
- Giấy khai sinh (dùng trong trường hợp cần bổ sung thông tin).
- Các giấy tờ chứng minh nếu thay đổi thông tin nhân thân.
>> Tham khảo thêm: Làm Căn Cước Công Dân Gắn Chip Mất Bao Lâu?
4. Thủ Tục Làm Căn Cước Công Dân Gắn Chip Lần Đầu
Làm căn cước công dân gắn chip lần đầu áp dụng cho những công dân từ đủ 14 tuổi chưa từng được cấp chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.
Bước 1: Đăng Ký Yêu Cầu Cấp Thẻ
Công dân trực tiếp đến Công an nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký trực tuyến trên Cổng Dịch vụ Công Quốc gia.
- Xác minh thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia.
- Nếu thông tin đầy đủ và chính xác, chỉ cần chọn thời gian, địa điểm nhận thẻ.
- Nếu thông tin chưa có hoặc bị sai, người dân phải mang theo giấy tờ hợp pháp để chứng minh khi đến cơ quan Công an.
Bước 2: Xác Minh Thông Tin
Cán bộ sẽ kiểm tra và đối chiếu thông tin công dân:
- Nếu thông tin có sẵn nhưng chưa thay đổi gì, sẽ lập hồ sơ cấp thẻ đúng theo cơ sở dữ liệu quốc gia.
- Nếu thông tin cần cập nhật, người dân phải xuất trình giấy tờ chứng minh (ví dụ: giấy khai sinh, sổ hộ khẩu).
Bước 3: Chụp Ảnh & Thu Thập Vân Tay
Cán bộ thu thập các yếu tố nhận dạng bao gồm:
- Chụp ảnh chân dung chính diện với phông nền trắng.
- Thu thập vân tay in trên phiếu thông tin căn cước.
- Mô tả đặc điểm nhận dạng của người làm thẻ.
Lưu ý: Nếu trang phục liên quan đến tôn giáo hoặc trang phục dân tộc, vẫn có thể được giữ nguyên nhưng phải đảm bảo rõ mặt và tai.
Bước 4: Nhận Giấy Hẹn và Chờ Cấp Thẻ
Người dân sẽ nhận giấy hẹn và có quyền lựa chọn:
- Nhận tại cơ quan Công an nơi làm thủ tục.
- Nhận qua đường bưu điện (có phí vận chuyển).
Thời gian giải quyết: Không quá 8 ngày làm việc.
Lệ phí: Miễn phí cho lần cấp thẻ đầu tiên (theo Luật Căn cước công dân).
5. Không Làm Căn Cước Công Dân Sẽ Bị Xử Lý Như Thế Nào?
Theo Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, việc không có căn cước công dân hoặc không thực hiện theo đúng quy định cấp, đổi thẻ sẽ bị xử phạt:
- Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 – 500.000 đồng nếu:
- Không xuất trình căn cước công dân khi được yêu cầu bởi người có thẩm quyền.
- Không thực hiện thủ tục cấp, đổi hoặc cấp lại căn cước công dân.
Lưu ý:
- Việc không có thẻ căn cước công dân không đồng nghĩa với việc sẽ bị tạm giữ hành chính.
- Chỉ những trường hợp đặc biệt (ví dụ: gây rối trật tự, vi phạm pháp luật nghiêm trọng) mới có thể bị tạm giữ hành chính theo quy định tại Điều 16 Nghị định 142/2021/NĐ-CP.
>> Tham khảo thêm: Thời Hạn Chót Làm Căn Cước Công Dân Tại Việt Nam Là Bao Giờ?
Làm thẻ căn cước công dân không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn là quyền lợi thiết yếu để đảm bảo tính minh bạch và thuận tiện trong các thủ tục hành chính. Hãy nắm rõ thông tin và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để quá trình làm thẻ diễn ra nhanh chóng, chính xác.