Nội dung bài viết
- Cơ Sở Pháp Lý Cho Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng
- Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng Là Gì?
- Lợi ích khi sở hữu chứng chỉ năng lực xây dựng:
- Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng: Quy Định Bắt Buộc
- Các Hạng Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng
- 1. Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng Hạng 1
- 2. Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng Hạng 2
- 3. Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng Hạng 3
- Hồ Sơ Xin Cấp Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng
- Các Doanh Nghiệp Nào Bắt Buộc Cần Chứng Chỉ?
- Các trường hợp ngoại lệ không cần chứng chỉ:
- Quy Trình Xin Cấp Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng Tại Viện QLXD
- Liên Hệ Tư Vấn Làm Chứng Chỉ Nhanh Gọn
- Viện QLXD
Chứng chỉ năng lực xây dựng đóng vai trò quan trọng trong việc khẳng định khả năng và uy tín của các tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam. Đây không chỉ là yêu cầu pháp lý bắt buộc mà còn là “chìa khóa” để mở ra các cơ hội hợp tác, tham gia đấu thầu hay thực hiện dự án quy mô lớn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về chứng chỉ năng lực xây dựng, từ khái niệm, các quy định pháp lý, đến quy trình và hồ sơ xin cấp.
Cơ Sở Pháp Lý Cho Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng
Những quy định về việc cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng được quy định chặt chẽ trong các văn bản pháp luật sau:
- Luật Xây Dựng số 50/2014/QH13.
- Nghị định 100/2018/NĐ-CP về cấp chứng chỉ xây dựng cho tổ chức và cá nhân.
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP, cụ thể tại Chương IV, mục 2, quy định về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng.
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD quy định chi tiết việc cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng.
Theo đó, các doanh nghiệp, tổ chức muốn tham gia các hoạt động xây dựng như thi công, quản lý dự án, thẩm định công trình… đều bắt buộc phải sở hữu loại chứng chỉ này.
Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng Là Gì?
Chứng chỉ năng lực xây dựng là tài liệu pháp lý quan trọng được cấp bởi Cục Quản Lý Hoạt Động Xây Dựng (thuộc Bộ Xây Dựng) hoặc Sở Xây Dựng. Chứng chỉ này xác nhận doanh nghiệp, tổ chức đáp ứng đầy đủ điều kiện về năng lực chuyên môn, nhân sự, thiết bị, cũng như các yêu cầu pháp lý để tham gia vào các hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
Lợi ích khi sở hữu chứng chỉ năng lực xây dựng:
- Khẳng định năng lực & uy tín: Là bằng chứng thể hiện năng lực chuyên môn cũng như chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp trước đối tác.
- Tránh rủi ro pháp lý: Giúp doanh nghiệp chấp hành đúng quy định pháp luật, đặc biệt tại các giai đoạn đấu thầu, nghiệm thu hoặc thanh quyết toán công trình.
- Nâng cao khả năng đấu thầu: Các công trình lớn, đấu thầu quốc gia yêu cầu doanh nghiệp phải có chứng chỉ tương ứng.
Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng
Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng: Quy Định Bắt Buộc
Căn cứ theo Điều 57, Nghị định 100/2018/NĐ-CP, tất cả các tổ chức, doanh nghiệp tham gia hoạt động xây dựng đều bắt buộc phải có chứng chỉ năng lực xây dựng. Điều này áp dụng cho mọi hoạt động như:
- Thi công công trình xây dựng.
- Giám sát thi công.
- Quản lý dự án và kiểm định công trình.
- Lập thiết kế và thẩm tra thiết kế xây dựng…
Các Hạng Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng
Dưới đây là các cấp hạng chứng chỉ năng lực xây dựng phổ biến hiện nay, mỗi cấp hạng phản ánh năng lực và quy mô hoạt động của doanh nghiệp:
1. Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng Hạng 1
- Do Cục Quản Lý Hoạt Động Xây Dựng cấp.
- Áp dụng cho các công trình có quy mô lớn: cấp I và một số dự án đặc thù như nhà máy điện, công trình giao thông quốc gia.
- Điều kiện: Có ít nhất 1 hợp đồng hạng 1 hoặc 2 hợp đồng hạng 2, kèm quyết định phê duyệt dự án.
2. Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng Hạng 2
- Cấp bởi Sở Xây Dựng.
- Dành cho các công trình cấp II, cấp III có yêu cầu về trình độ nghiệp vụ và nhân lực ở mức trung bình.
3. Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng Hạng 3
- Sở Xây Dựng cấp cho các tổ chức hoạt động liên quan chủ yếu đến công trình cấp IV hoặc công việc hoàn thiện…
Tìm hiểu thêm về chứng chỉ hạng 1, 2, 3 tại đây.
Hồ Sơ Xin Cấp Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng
Để chuẩn bị và nộp hồ sơ xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng, doanh nghiệp cần lưu ý cung cấp đúng và đầy đủ các tài liệu sau:
- Giấy phép đăng ký kinh doanh (bản photo công chứng).
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ theo mẫu phụ lục V, Nghị định 100/2018/NĐ-CP.
- Hợp đồng kinh tế và biên bản nghiệm thu các dự án đã thực hiện.
- Danh sách nhân sự chủ chốt, các cá nhân phải có chứng chỉ hành nghề liên quan và hợp đồng lao động.
- Danh sách thiết bị, máy móc (nếu liên quan đến thi công, khảo sát).
- Quyết định công nhận phòng LAB (nếu hoạt động khảo sát địa chất).
Hồ sơ xin chứng chỉ năng lực xây dựng
Các Doanh Nghiệp Nào Bắt Buộc Cần Chứng Chỉ?
Theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP, tất cả doanh nghiệp, tổ chức thực hiện các hoạt động sau đây bắt buộc phải có chứng chỉ năng lực:
- Khảo sát xây dựng: Bao gồm khảo sát địa chất, địa hình, thủy văn.
- Thiết kế và thẩm tra thiết kế: Áp dụng cho công trình dân dụng, giao thông, công nghiệp, nông nghiệp…
- Giám sát thi công: Từ việc lắp đặt thiết bị xây dựng đến hoàn tất công trình.
Các trường hợp ngoại lệ không cần chứng chỉ:
- Hoàn thiện công trình (thực hiện các công đoạn sơn, lắp đặt nội thất).
- Xây dựng công trình nhỏ (cấp IV).
- Thi công các công trình công viên, chiếu sáng công cộng.
Quy Trình Xin Cấp Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng Tại Viện QLXD
Viện QLXD cam kết hỗ trợ doanh nghiệp trên toàn quốc trong thời gian nhanh nhất. Quy trình làm việc gồm các bước:
- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ khách hàng.
- Hỗ trợ kê khai và hoàn chỉnh hồ sơ đúng quy định pháp luật.
- Nộp hồ sơ, theo dõi quá trình thẩm định tại cơ quan chức năng.
- Bàn giao chứng chỉ tận tay khách hàng sau khi hoàn tất.
Xem thêm về dịch vụ làm chứng chỉ xây dựng tại đây.
Liên Hệ Tư Vấn Làm Chứng Chỉ Nhanh Gọn
Nếu bạn đang tìm một đơn vị uy tín để được hỗ trợ cấp chứng chỉ năng lực xây dựng, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và hoàn toàn miễn phí:
Viện QLXD
Hotline: 0968.181.518
Thời gian hỗ trợ: 24/7
Với nhiều năm kinh nghiệm tư vấn, chúng tôi cam kết đảm bảo thành công 100% cho khách hàng!